Các dạng câu trong câu kể/ câu trần thuật


Hello các bạn!!!

Bài viết này mình chỉ ra một số mẹo hữu dụng để các bạn xác định dạng câu trong câu tường thuật.

1. Dạng câu trần thuật trong lời nói gián tiếp (Statements in reported speech)
  
Đó là dạng câu nói bình thường gồm S + V
1. Nam said “I am told to be at school before 7 o’clock”
……………………………………...………………………………………………………
2. Thu said “All the students will have a meeting next week”
…………………………………………….…………………………………………………
3. Phong said “My parents are very proud of my good marks”
…………………………………………………………………..……………………………
4. The teacher said “All the homework must be done carefully”
…………………………………………….……………………………………………………
5. Her father said to her “You can go to the movie with your friend”

2. Câu trần thuật dạng câu hỏi. (Questions in reported speech)
a. Yes/No question.
Những câu hỏi yes/no question thường sẽ có các động từ tobe hoặc trợ động từ, các model verb như will, can, could, would, …… đứng đầu câu.
 Is/Am/Are  +  S   +  O ?
Was/Were  +  S   +  O ?
Do/Does/Did  + S  + V ?
Have/Has/Had   +  S   +  V?
1. “Do you enjoy reading?” Phong asked Peter
….…………………………………………………………………………….
2. “Does she like sports?” Hoa asked Lan
…..…………………………………………………………………………….
3. “Do your sister and brother go to the same school?” She asked Nam
….…………………………………………………………………………….
4. “Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom
….…………………………………………………………………………….
5. “Will it rain tomorrow morning?” He asked his friend

*Note: trong dạng câu hỏi này khi chuyển sang câu gián tiếp thì không dùng dấu hỏi (?) và trợ động từ do/does/did nha. Bỏ hết.
b. Wh-question
Rất đơn giản là những câu có từ hỏi là những chữ Wh….như là What, When, What, Who, Where, Which…..
1. “Where does your father work?” The teacher asked me
….…………………………………………………………………………….
2. “How many people are there in your family?” She asked Lan
….…………………………………………………………………………….
3. Tam’s friend asked him “How long will you stay in England?”
….…………………………………………………………………………….
4. “Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom
….…………………………………………………………………………….
5. The teacher said to Lien “What‘s your hobby?”

*Note: trong dạng câu hỏi này khi chuyển sang câu gián tiếp thì không dùng dấu hỏi (?) và trợ động từ do/does/did nha. Bỏ hết.

3. Câu trần thuật dạng câu mệnh lệnh.(Imperative in reported speech)
 Là những câu có động từ đứng đầu câu và không có chủ ngữ trong câu.
1. She said to him: “give me another glass of wine”.
….…………………………………………………………………………….
2. She said to me: “bring me a book”.
….…………………………………………………………………………….
3. Mother said to him: “open the window please!”.
….…………………………………………………………………………….
4. He said to me: “shut the door after you”.
….…………………………………………………………………………….
5. The captain said to them: “wait here still I come back”.


 Các bạn xem qua để học tốt hơn nha.
Chúc tất cả một ngày vui vẻ!!!

Comments